Thực đơn
Dị_thường_thực Công thứcĐối với các quỹ đạo elip, dị thường thực ν có thể được tính từ các vectơ trạng thái quỹ đạo theo công thức:
ν = arccos e ⋅ r | e | | r | {\displaystyle \nu =\arccos {{\mathbf {e} \cdot \mathbf {r} } \over {\mathbf {\left|e\right|} \mathbf {\left|r\right|} }}} (nếu r ⋅ v < 0 thì thay ν bởi 2π − ν)trong đó:
Đối với quỹ đạo tròn, dị thường thực là không xác định, bởi vì quỹ đạo tròn không có cận điểm duy nhất.
Dị thường thực có thể được tính trực tiếp từ dị thường trung bình M và độ lệch tâm e bởi khai triển Fourier sau:[1]
ν = M + ( 2 e − 1 4 e 3 ) sin M + 5 4 e 2 sin 2 M + 13 12 e 3 sin 3 M + O ( e 4 ) {\displaystyle \nu =M+\left(2e-{\frac {1}{4}}e^{3}\right)\sin {M}+{\frac {5}{4}}e^{2}\sin {2M}+{\frac {13}{12}}e^{3}\sin {3M}+\operatorname {O} \left(e^{4}\right)}trong đó O ( e 4 ) {\displaystyle \operatorname {O} \left(e^{4}\right)} có nghĩa là các số hạng không xét đến đều chứa bậc e4 hoặc cao hơn. Lưu ý rằng sự chính xác của phép xấp xỉ này thường được giới hạn tới các quỹ đạo mà độ lệch tâm (e) là nhỏ.
Hiệu số ν − M {\displaystyle \nu -M} còn được gọi là phương trình tâm.
Bán kính (khoảng cách giữa vật thể quay và tiêu điểm hấp dẫn) liên hệ với dị thường thực bởi công thức
r = a 1 − e 2 1 + e cos ν {\displaystyle r=a\,{1-e^{2} \over 1+e\cos \nu }\,\!}trong đó a là bán trục lớn của quỹ đạo.
Thực đơn
Dị_thường_thực Công thứcLiên quan
Dị thường từ Dị thường trọng lực Dị thường tâm sai Dị thường trung bình Dị thể Dị thường xoắn ốc Na Uy 2009 Dị thường thực Dị thường iridium Dị thường (khoa học tự nhiên) Dị thường hấp dẫnTài liệu tham khảo
WikiPedia: Dị_thường_thực //www.worldcat.org/oclc/1311887 https://www.faa.gov/about/office_org/headquarters_... https://forum.fh-aachen.org/cms/index.php?attachme...